CHÚNG TÔI CÓ CÁC DỊCH VỤ:
+ LÀM MỚI VÀ GIA HẠN VISA
+ HỘ CHIẾU NHANH
+ THẺ TẠM TRÚ
A. LÀM MỚI VÀ GIA HẠN VISA: Tùy thuộc từng Quốc Gia. Phía dưới là thủ tục mẫu
1. (2) ảnh nền trắng chụp mới nhất (size: 35mm x 45mm)
2. Hộ chiếu mới và cũ (nếu có) (Đề nghị không dùng bao bọc/vỏ bao hộ chiếu!)
Lưu ý: Trường hợp người nộp đơn không phải là công dân Việt Nam thì cần: Giấy phép cư trú Việt Nam dành cho người nước ngoài
3. Giấy chứng nhận kết hôn
4. Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
5. Sổ hộ khẩu
6. Bằng chứng về việc làm:
Nếu là nhân viên:
– Hợp đồng lao động nêu rõ vị trí/chức vụ, thời gian làm việc
– Sao kê tài khoản lương chuyển khoản ngân hàng trong 3 tháng gần nhất (không phải sao kê sổ tiết kiệm)
– Đơn xin nghỉ phép
– Sổ bảo hiểm xã hội
Nếu là chủ doanh nghiệp:
– Giấy phép kinh doanh
– Giấy đóng thuế 3 tháng gần nhất
– Sao kê tài khoản công ty trong 3 tháng gần nhất
Nếu đã nghỉ hưu:
– Thẻ hưu trí / quyết định nghỉ hưu
– Sổ lãnh lương hưu / xác nhận lương hưu 3 tháng gần nhất / sao kê lương hưu 3 tháng gần nhất
Nếu là sinh viên / học sinh:
– Thẻ học sinh / sinh viên
– Xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường đó
– Đơn xin nghỉ phép để đi du lịch cùng gia đình / người thân
– Giấy đồng ý cho con đi du lịch cùng bố mẹ hoặc giấy ủy quyền của bố mẹ cho đi du lịch cùng với ai (bổ sung kèm giấy chứng minh mối quan hệ và giấy cam kết bảo trợ tài chính cho con cái trong suốt chuyến đi.
7. Bằng chứng về tài chính/tài sản:
– Sổ tiết kiệm
– Sao kê tài khoản cá nhân trong 3 tháng gần nhất (có số dư trong ngân hàng tại thời điểm sao kê trên 100.000.000 vnd)
– Giấy tờ nhà đất
– Giấy tờ sở hữu cổ phần / cổ đông (nếu có)
– Giấy tờ xe ô tô
Note: Tùy từng hồ sơ lãnh sự sẽ yêu cầu bổ sung thêm chứng từ và giữ lại những giấy tờ gốc của khách hàng trong suốt quá trình xét duyệt hồ sơ.
– Tất cả các giấy tờ đều phải được sao y công chứng trên khổ giấy A4 (không cắt nhỏ)
– Mang theo bản gốc khi đi lăn tay
Lưu ý:
– Visa có giá trị 1 lần hoặc nhiều lần
– Thời gian: 15-20 ngày làm việc.
B. HỘ CHIẾU
– 01 tờ khai theo mẫu;
– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
* Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.
– Nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Lưu ý:
– Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
– Người chưa đủ 14 tuổi được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
C. THẺ TẠM TRÚ
– Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
– Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
– 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);